Quilindschy Hartman
Hartman trong màu áo Feyenoord năm 2023 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 14 tháng 11, 2001 | ||
Nơi sinh | Zwijndrecht, Hà Lan[1] | ||
Chiều cao | 1,85 m | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Feyenoord | ||
Số áo | 5 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
–2009 | VVGZ[2] | ||
2009–2010 | Excelsior[3] | ||
2010–2022 | Feyenoord | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2022– | Feyenoord | 38 | (2) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2023 | U-21 Hà Lan | 5 | (0) |
2023– | Hà Lan | 3 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 17 tháng 12 năm 2023 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 19 tháng 11 năm 2023 |
Quilindschy Hartman (sinh ngày 14 tháng 11 năm 2001) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Hà Lan thi đấu ở vị trí hậu vệ cho câu lạc bộ Feyenoord tại Eredivisie và đội tuyển quốc gia Hà Lan.
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Feyenoord
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Gaat hard met Hartman: na bekerduel Feyenoord wachten op telefoontje Koeman?”. 1 tháng 3 năm 2023.
- ^ “Officieuze debuut Hartman” [Unofficial debut Hartman] (bằng tiếng Dutch). 24 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2022.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Quilindschy Hartman draagt geloof altijd met zich mee – Talentenportret” [Quilindschy Hartman always carries belief with him] (bằng tiếng Dutch). 8 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2022.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Feyenoord verslaat Go Ahead en is na zes jaar weer kampioen van Nederland” [Feyenoord beats Go Ahead and is champions of the Netherlands after six years] (bằng tiếng Dutch). 14 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)